Thực đơn
Nhồi_máu_cơ_tim Biến chứng nhồi máu cơ tim cấpBiến chứng cơ học: Thông liên thất do thủng vách liên thất, hở van 2 lá cấp do đứt dây chằng cột cơ, vỡ tim.
Shock tim: thường do rối loạn chức năng thất trái nặng.
Nhồi máu thất phải: thường gặp ở bệnh nhân nhồi máu vùng dưới.
Suy tim: là một trong những nguyên nhân chính gây tử vong ở NMCT.
Viêm màng ngoài tim: Viêm màng ngoài tim cấp xảy ra trong vòng 24 – 96 giờ sau NMCT cấp. Hội chứng Dressler xảy ra từ 1-8 tuần sau NMCT cấp, có thể do tự miễn.
Biến chứng điện học
- Rối loạn nhịp thất: các rối loạn nhịp thất nặng như rung thất và nhịp nhanh thất thường xuất hiện sớm trong 48 giờ đầu.
- Rối loạn nhịp trên thất: nhịp nhanh xoang, nhịp nhanh kịch phát trên thất, rung nhĩ.
- Rối loạn nhịp chậm: nhịp chậm xoang, block nhĩ thất.
Thực đơn
Nhồi_máu_cơ_tim Biến chứng nhồi máu cơ tim cấpLiên quan
Nhồi máu cơ tim Nhồi xác thú Nhồi máu Nhồi xác (2009) Nhồi (định hướng) Nhiệt độ Nhiếp ảnh Nhiệm kỳ tổng thống của Joe Biden Nhiên liệu hạt nhân Nhiễm độc thủy ngânTài liệu tham khảo
WikiPedia: Nhồi_máu_cơ_tim http://www.heartfoundation.com.au/downloads/NHF_AC... http://www.diseasesdatabase.com/ddb8664.htm http://www.emedicine.com/emerg/topic327.htm http://www.emedicine.com/med/topic1567.htm http://www.emedicine.com/ped/topic2520.htm http://www.icd9data.com/getICD9Code.ashx?icd9=410 http://www.medicinenet.com/coronary_artery_bypass_... http://chdrisk.uni-muenster.de/risk.php?iSprache=1... http://patient.info/doctor/acute-myocardial-infarc... http://apps.who.int/classifications/icd10/browse/2...